THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH: Past Perfect
Trong phần này tôi cùng với các bạn ôn lại phần kiến thức ngữ pháp về thì quá khứ hoàn thành bao gồm:
- + Công thức của thì quá khứ hoàn thành.
- + Cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành.
- + Những lưu ý và dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành.
When I arrived at the party, Tom wasn’t there. He had gone home. (Khi tôi đến bữa tiệc, Tom không ở đó. Anh ấy đã về nhà.) I phoned her to see if she wanted a lift, but she had already left. (Tôi đã gọi điện cho cô ấy để xem liệu cô ấy có muốn đi nhờ không nhưng cô ấy đã đi rồi.) | |
The house was dirty. We hadn’t cleaned it for weeks.(Ngôi nhà bẩn. Chúng tôi đã không lau nhà hàng tuần rồi.) The children hadn’t done their homework, so they were in trouble. (Bọn trẻ chưa làm bài tập về nhà, nên chúng gặp rắc rối.) | |
Had you heard about the accident before you saw it on TV? (Bạn đã nghe về vụ tai nạn trước khi xem trên ti vi chưa?) | |
+ Actions happened or states existed before a moment or another action in the past
(Hành động đã xảy ra hoặc trạng thái tồn tại trước một thời điểm hay một hành động khác trong quá khứ.) | After he had finished work, he went straight home. (Sau khi anh ấy hoàn thành công việc, anh ấy đi thẳng về nhà.) (Tối qua trước 11 giờ tôi đã đi ngủ rồi.) |
+ Finished actions that have results in the past.
(Hành động đã xảy ra và để lại kết quả trong quá khứ.) | I couldn’t get into the house. I had lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đã mất chìa khóa.)
(Tôi đã ngủ quên trên lớp vì tối hôm trước tôi không ngủ.)
|
+ Các trạng từ hoặc cụm từ chỉ thời gian dùng cho quá khứ hoàn thành:
By: Tính đếnBy the time: Tính đến lúc Before: Trước khi After: Sau khi Just: Vừa mới When: Khi mà | By the end of the match John didn’t know if his team had won or not.
(Tính đến cuối trận đấu John không biết liệu đội anh ấy thắng hay không.)
By the time I met you, I had taught here for five years.
(Tính đến lúc tôi gặp bạn, tôi đã dạy ở đây được năm năm rồi.)
I bought this mattress after I had seen the advertisement on TV. (= I had seen the advertisement on TV before I bought this mattress.)
(Tôi đã mua chiếc đệm này sau khi tôi thấy quảng cáo trên ti vi. (= Tôi đã thấy quảng cáo trên tivi trước khi tôi mua chiếc đệm này.)
I wasn't hungry. I had just eaten.
(Tôi không đói. Tôi vừa mới ăn)
We had had lunch when she arrived.
(Chúng tôi đã ăn trưa rồi khi mà cô ấy tới.)
|
(Khi Sarah đến buổi tiệc thì Paul về nhà.) =>(Họ nhìn thấy nhau.)
When Sarah arrived at the party, Paul had already gone home. =>They didn’t see each other.
(Khi Sarah đến buổi tiệc, Paul đã đi về nhà rồi.)=>Họ không nhìn thấy nhau.
He woke up and he went to the bathroom.
(Anh ấy tỉnh dậy và đi vào nhà tắm.) He got in the car and drove away. (Anh ấy vào xe và lái đi.) |
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH: Past Perfect
Reviewed by thanhhai.tic
on
05:48
Rating:
Không có nhận xét nào:
thanhhai.tic@gmail.com