PAST SIMPLE & PAST CONTINUOUS (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN & QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN)


Trong phần bài học này, các bạn cần ôn lại phần kiến thức ngữ pháp về Thì quá khứ đơn (Past Simple) và Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) bao gồm:
  • - Công thức của thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn
  • - Cách dùng thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn
  • - Một số lưu ý khi dùng thì quá khứ đơn
PAST SIMPLE
PAST CONTINUOUS
Form
Positive (Thể khẳng định)
S + V(ed) / Irregular verbs in the past tense
He lost his money yesterday.
(Hôm qua anh ấy mất tiền.)
S + was/ were + V-ing
I was watching TV at 9 o’clock last night.
(Tối qua lúc 9 giờ tôi đang xem ti vi.)
Negative (Thể phủ định)
S + did not /didn’t + V
S + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) + Complement.
They didn’t watch TV last night.
(Tối qua họ không xem ti vi.)
She wasn’t in the garden at that time.
(Lúc đó cô ấy không ở trong vườn.)

S + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) + V-ing
He wasn’t doing his homework at 7 o’clock yesterday evening.
(Tối qua lúc 7 giờ anh ấy không làm bài tập về nhà.)
They weren’t waiting for him all yesterday afternoon.
(Họ không đợi anh ta cả chiều qua.)
Question (Thể nghi vấn) 
Did + S+ V?
Yes, S + did.
     No, S + didn’t.
Was/ Were + S + Complement?
Yes, S + was/ were.
      No, S + wasn’t/ weren’t.
Did they go shopping last weekend?
(Cuối tuần trước họ có đi mua sắm không?)
Yes, they did. (Có, họ có đi.)
Were you a teacher 5 years ago?
(Năm năm trước bạn là giáo viên à?)
No, I wasn’t. (Không.)

Was/ Were + S + V-ing?
Yes, S + was/ were.
 No, S + wasn’t/ weren’t. 
Were you cleaning the house when Kay and Peter came?
(Các bạn đang lau nhà khi Kay và Peter đến à?)
No, we weren’t. (Không.)
Usage
+ A completed action: Hành động xảy ra trọn vẹn trong quá khứ. 
My mother cooked dinner yesterday.
(Hôm qua mẹ tôi nấu bữa tối.)
+ An action in progress in the past: Hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ.
My mother was cooking dinner at 9 o’clock last night.
(Tối qua lúc 9 giờ mẹ tôi đang nấu bữa tối.)
+ A past habit or a regular past event: Thói quen và các hành động thường diễn ra trong quá khứ.
I usually practised the piano three times a week.
(Tôi thường tập đàn piano ba lần một tuần.)
+ Two actions in progress at the same past time: Hai hành động xảy ra cùng thời điểm trong quá khứ.

I was cooking dinner while my children were playing games.
(Tôi đang nấu bữa tối khi các con tôi đang chơi game.)
+ One completed action after another: Chuỗi hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.
He opened the door and looked inside the house.
(Anh ấy mở cửa và nhìn vào trong nhà.)
+ Background information in a story: Bối cảnh trong một câu chuyện.
It was raining, so he decided to come over her house.
(Trời đang mưa, nên anh ấy quyết định ghé qua nhà cô.)
Helpful hints
*Các trạng từ hoặc cụm từ chỉ thời gian thường dùng với quá khứ:
Yesterday
Last year/night/month/ night/week…
Two years ago, 3 days ago …
In August 2008...
* Các trạng từ hoặc cụm từ chỉ thời gian thường dùng với quá khứ tiếp diễn:
At that moment
At 9 p.m. yesterday
While 
Note:
Chúng ta có thể kết hợp thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn khi diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào.
I was dreaming about my idol when the alarm clock went off.
(Tôi đang mơ về thần tượng của mình thì chuông báo thức reo.)
While I was playing tennis, someone broke into my house.
(Khi tôi đang chơi quần vợt, ai đó đã đột nhập vào nhà tôi.)

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LƯU Ý KHI DÙNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
*Lưu ý khi thêm “ed”

Động từ tận cùng –e => thêm -d
Động từ tận cùng là phụ âm, phía trước nguyên âm (-chứa trọng âm) => Gấp đôi phụ âm cuối +ed
Động từ tận cùng là phụ âm + y => bỏ y thành –ied
Động từ tận cùng nguyên âm +y => thêm –ed như bình thường
like - liked
hate  - hated
prefer - preferred
stop - stopped
carry - carried
study - studied
play - played
enjoy - enjoyed

*Lưu ý phát âm khi thêm “ed”
/t/
/ɪd/
/d/
Khi động từ có kết thúc là các âm: /p, k, f, s, ʃ, tʃ/
Khi động từ có kết thúc là các âm: /d/, /t/
Các trường hợp không thuộc 2 trường hợp bên
jump - jumped
cook - cooked
cough - coughed
kiss - kissed
 wait - waited
invite - invited
add - added
decide - decided
drag - dragged
love - loved
bathe - bathed
play - played
Các phần kiến thức này cũng đã được giảng dạy chi tiết trong các khóa học ngữ pháp cơ bản, tiếng anh cơ bản 1, 2. Nếu chưa nắm vững, các bạn có thể quay lại các bài học được chỉ dẫn trong các link dưới đây để tham khảo và ôn tập lại nhé.
PAST SIMPLE & PAST CONTINUOUS (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN & QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN) PAST SIMPLE & PAST CONTINUOUS (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN & QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN) Reviewed by thanhhai.tic on 05:22 Rating: 5

Không có nhận xét nào:

thanhhai.tic@gmail.com

Được tạo bởi Blogger.